Khi bạn đi mua một chiếc đồng hồ thông minh hay là vòng đeo tay thông minh, điều mà bạn quan tâm nhất đó là Tính năng của nó và thiết bị này có khả năng chống nước hay không?. Tính năng thì khỏi bàn cãi vì mình thích tính năng gì chủ yếu thì mình mua sản phẩm đó. Còn với khả năng chống nước, thực tế bạn chỉ thấy quảng cáo tiêu chuẩn chống nước đạt chuẩn ATM hoặc chuẩn IP gì đó nhưng không hiểu được chuẩn đó là như thế nào.
Chính vì vậy, ở bài viết hôm nay Việt Hưng shop sẽ giải đáp mọi thắc mắc về chuẩn ATM là gì? Chuẩn IP là gì? để có cái nhìn khách quan về hai loại chuẩn đang được sử dụng phổ biến hiện nay. Cùng theo dõi nhé!
Tiêu chuẩn chống nước ATM là gì?
Tiêu chuẩn chống nước ATM – Thực tế ATM là một đơn vị đo lường áp suất phổ biến hiện nay. Ngoài “ATM” ra còn có đơn vị “BAR” cũng dùng để đo áp suất. Ta có 1 ATM = 1 BAR và nó chịu được độ sâu là khoảng 10 mét.
Tuy nhiên, đây là thông số kỹ thuật đi kèm với đồng hồ đều được kiểm tra ở điều kiện tiêu chuẩn, trong môi trường phòng thí nghiệm với các mô phỏng môi trường và điều đó dẫn đến việc sử dụng thực tế sẽ sai lệch khá nhiều.
Ý nghĩa của những con số ATM:
Đồng hồ thông minh có thể chịu nước ở độ sâu bao nhiều được thể hiện dựa vào các con số như 3, 5, 10.
Ví dụ: chỉ số “3 ATM” bây giờ lại là một chỉ số chống vô nước của đồng hồ đeo tay. “3 ATM” được định mức là ngang với mức độ chống nước bình thường. Nghĩa là đồng hồ có chỉ số “3 ATM” chỉ dùng được trong trường hợp: rửa tay, đi mưa, rửa xe. Còn nếu sử dụng trong trường hợp cao hơn như tắm , bơi lội…. Thì đồng hồ đó sẽ không chịu nổi, bị vào nước và dẫn đến hư hại.
Xem thêm: Top 3 mẹo tiết kiệm pin tốt nhất cho đồng hồ thông minh
Một số lưu ý:
Khi được thử nghiệm các dòng sản phẩm như đồng hồ thông minh, vòng tay thông minh,…ở các chỉ số kháng nước ATM được thực nghiệm ở môi trường áp suất tĩnh (như bể bơi), do đó áp lực nước sẽ thay đổi rất nhanh khi bạn thực hiện động tác bơi (ví dụ như bạn có thể bạn đang bơi ở độ sâu 3 mét nhưng áp lực tạo ra từ hoạt động của cánh tay có thể tương đương với áp lực cao gấp đôi so với số ATM ở áp lực tĩnh) thì thiết bị sẽ không được đảm bảo an toàn.
Thêm nữa, ở môi trường áp suất động (tắm biển) áp suất ở các độ sâu sẽ khó xác định và cao hơn áp suất nước tĩnh do vậy khuyến cáo khách hàng không nên sử dụng sản phẩm để đi tắm biển, và muối biển cung sẽ ăn mòn thiết bị của bạn.
Giải đáp các cấp độ chống nước ATM của đồng hồ:
Đồng hồ có độ chịu nước 1 ATM là gì?
Đồng hồ có tiêu chuẩn 1 ATM là cấp độ thấp nhất, đồng hồ của bạn gần như không thể chống chọi được với nước hoặc chỉ chống được trong một thời gian cực ngắn trong điều kiện đi mưa hoặc rửa tay.
Thông số này hay được ghi trên các loại đồng hồ thời trang hoặc đồng hồ kém chất lượng để làm lóa mắt người tiêu dùng (Chỉ ghi mỗi dòng chữ Water Resistant hoặc WR mà không ghi kèm số và đơn vị đo). Vậy nên, với dòng đồng hồ này bạn nên tránh tiếp xúc với nước, sẽ giúp bạn sử dụng đồng hồ được lâu hơn.
Đồng hồ chống nước 3 ATM
Loại thiết bị này có độ chịu nước khá hơn, và thường xuất hiện ở các mẫu đồng hồ giá rẻ và là đồng hồ thời trang. Theo bảng chỉ số thì loại này chịu nước tương đương với độ sâu 30m. Tuy nhiên, đây chỉ là con số để tham khảo không đúng với thực tế. Với loại này có thể hỗ trợ người dùng đi mưa, rửa tay, tắm thoải mái mà không lo đồng hồ bị chết do vào nước. Hạn chế tiếp xúc quá lâu với nước.
Đồng hồ chống nước 5 ATM là gì?
Ở tiêu chuẩn này bạn có thể mang chiếc đồng hồ thông minh đi chơi tắm biển thoải mái mà không lo nước vào. Tuy nhiên cũng nên hạn chế vào vùng nước quá sâu vì càng tiếp xúc nhiều với nước thì các gioăng cao su cũng dần mất dần khả năng và chiếc đồng hồ của bạn cũng sẽ giảm độ bền đi.
Đồng hồ chống nước 10 ATM hay 10Bar
Những chiếc đồng hồ có chỉ số này thường là những đồng hồ mang thương hiệu cao cấp. Với mức độ chống nước ở độ sâu 100m thì bạn hoàn toàn có thể đi bơi, đi lặn ở mức độ không quá sâu mà không phải lo lắng gì.
Tiêu chuẩn kháng nước IP là gì?
Tiêu chuẩn IP (International Protection Marking) dùng để phân loại và xếp hạng mức độ bảo vệ cấp bảo vệ chống bụi và nước của lớp vỏ bảo vệ hoặc tủ điện. Do ủy bạn kỹ thuật điện tử Quốc tế ban hành
Tiêu chuẩn được tạo ra nhằm cung cấp cho người sử dụng thông tin rõ ràng hơn thay vì những thuật ngữ quảng cáo mơ hồ như chống nước. Các ký số chỉ ra các tiêu chuẩn mà sản phẩm đạt được (chi tiết tại bảng ở dưới). Nếu có một tiêu chí bảo vệ nào đó không đạt được, ký số sẽ được thay bằng ký tự X.
Xem thêm: Báo giá đồng hồ định vị trẻ em tốt nhất hiện nay tại Việt Hưng Shop
Ý nghĩa của tiêu chuẩn chống nước IP:
Tiêu chuẩn IP, được thể hiện rõ nhất thông qua 2 chữ số phía. Ý nghĩa của những chữ số được giải đáp như sau:
Chữ số thứ nhất thể hiện mức độ bảo vệ đối với các vật thể rắn, bắt đầu từ 1 (bảo vệ khỏi những lần chạm vô tình từ tay) cho tới 6 (chống bụi hoàn toàn). Các vật thể rắn này bao gồm tất cả mọi thứ: từ ngón tay, các công cụ, dây điện cho tới bụi. Sau đây là giải thích cụ thể về các con số:
Chỉ số đầu tiên của tiêu chuẩn IP | Mức độ bảo vệ | Kích thước đồ vật tiếp xúc |
0 | Không bảo vệ | Không đo được |
1 |
– Bảo vệ khi tiếp xúc với bề mặt lớn của cơ thể như lưng hay bàn tay – Không bảo vệ khi tiếp xúc với một phần nhỏ cơ thể ví dụ như ngón tay… |
Nhỏ hơn 50 mm |
2 | Bảo vệ khi tiếp xúc với ngón tay, hay các đồ vật có kích thước tương tự | Nhỏ hơn 12.5 mm |
3 | Bảo vệ khỏi các vật rắn, dây diện dày, tua vít… | Nhỏ hơn 2.5 mm |
4 | Bảo vệ khỏi dây điện, ốc vít hoặc các vật dụng tương tự | Nhỏ hơn 1 mm |
5 | Bảo vệ chống 1 lượng bụi nhất định | Không đo được |
6 | Hoàn toàn có thể chống lại bụi | Không đo được |
Chữ số thứ 2 thể hiện khả năng chống nước xâm nhập, bắt đầu từ 1 (chống các khối chất lỏng ngưng tụ) cho tới 8 (chịu được độ sâu trên 1 mét, có áp lực). Các con số cụ thể như sau:
Chỉ số thứ 2 của tiêu chuẩn IP | Mức độ bảo vệ | Thời gian thử nghiệm | Khả năng sử dụng |
0 | Không bảo vệ | Không có | Không có |
1 | Chống nước nhỏ theo chiều thẳng đứng | 10 phút | Dùng trong mưa nhỏ |
2 | Chống nước nhỏ theo chiều thẳng đứng, khi thiết bị nghiêng 1 góc 15 độ | 10 phút | Dùng trong mưa nhỏ |
3 | Chống được nước xịt trực tiếp lên thiết bị khi nghiêng 1 góc 60 độ | 5 phút | Dùng trong mưa nhỏ và xịt nước trực tiếp vào điện thoại |
4 | Chống được nước xịt hoặc phun vào theo mọi hướng | 5 phút | Dùng trong mưa lớn, xịt hay phun nước vào điện thoại |
5 | Chống được nước với áp suất thấp, phun vào từ 1 vòi với đường kính 6.3 mm từ mọi hướng | 3 phút từ khoảng cách 3 m | Dùng trong mưa, nước phun nhẹ, tiếp xúc trực tiếp với vòi nước trong nhà bếp, nhà tắm |
6 | Chống được nước phun mạnh vào bằng vòi, với đường kính vòi phun 12.5 mm và phun từ mọi hướng | 3 phút từ khoảng cách 3 m | Trong mưa, nước phun vào, tiếp xúc trực tiếp với vòi nước trong nhà tắm, nhà bếp… |
7 | Có thể ngâm nước điện thoại ở độ sâu 1m trong vòng 30 phút | 30 phút | Mưa, nước phun vào hoặc tình cờ rơi điện thoại xuống nước |
8 | Bảo vệ cho điện thoại khi ngâm nước dưới độ sâu hơn 1 m. Tuy nhiên nhà sản xuất phải công bố rõ ràng độ sâu mà sản phẩm của mình chịu được | Tùy điều kiện | Mưa, nước phun vào hoặc tình cờ rơi điện thoại xuống nước |
Với những thông tin chúng tôi đã chia sẻ, hy vọng bạn đã biết và hiểu rõ hơn về 2 tiêu chuẩn kháng nước, kháng bụi này để có thể chọn cho mình một sản phẩm phù hợp với nhu cầu nhất.